跳到主要內容區

2024-2025 IFP 招生資訊

2023-2024年國際專修部【1+4方案】華語課程先修

INTERNATIONAL FOUNDATION PROGRAM

 | 中文 中文DM | 英文ENGLISH 英文DM | 越南文Vietnamese 越南文DM | 緬甸文Burmese 緬文DM |

印尼文Indonesian 2022華語先修印尼文 | 蒙古Mongolian Mongolian | 韓文Kroean 1+4韓文DM | 日文Japan  |

【招生資訊】國際專修部【1+4方案】華語課程先修(越南文)

NEWS2023年7月26日教育部核准新增招生觀光系【臺教技(四)字第1122302165K號】

Ngày 26 tháng 7 năm 2023, Bộ Giáo dục đã phê duyệt việc bổ sung tuyển sinh khoa du lịch

The Ministry of Education approved the new Department of Tourism in our 1+4 course enrollment department from autumn semester 2023

IFP 1+4

越南文DM   one stop admission & interview 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ KIẾN QUỐC

Khóa học tiếng Hoa trước đại học

chương trình 1+4
bộ chuyên môn quốc tế niên học 

 

  1. Nhập học : 2023-2024
  2. Đối tượng : những học sinh viên nước ngoài phù hợp điều kiện đăng ký học đại học
  3. Điều kiện đăng ký :
  1. Độ tuổi : 22 tuổi trở xuống
  2. Tốt nghiệp cấp ba thành tích đạt 6.0 trở lên hoặc GPA hạng C trở lên
  3. Khả năng tiếng Hoa : hoàn toàn không biết tiếng Hoa
  1. Khoa ngành tuyển sinh : Hệ đại học 5 năm –
    Ban khí Ban điện Ban điện tửBan xây dựng 

    ☑Sở Du lịch (new)
  2. Chương trình học : Năm đầu tiên học tiếng Hoa (khi kết thúc năm đầu trình độ tiếng Hoa đạt chứng chỉ A2 )năm thứ hai đến năm thứ năm học chương trình của khoa ngành đã chọn.
  3. Tiêu chuẩn thu phí

國際專修部1+4

學費收費項目

Các mục về khoản thu học phí

每學期收費明細

Chi tiết các khoản thu mỗi học kỳ

備註Lưu ý

第一年

第二年至第五年

Học kỳ 1

Học kỳ 2

Học kỳ 3~10

學雜費(Note1)

 Học phí (Lưu ý 1)

17,000

27,000

54,220

第一學期學雜費獎助減免NT$10,000

Năm 1 học phí được giảm 10000

住宿費 (Note2-3)

Phí kí túc xá (Lưu ý 2-3)

13,850

13,850

0

依實際房型收費

Dựa vào loại hình phòng thu phí

保險費 (Note4-5)

Bảo hiểm (Lưu ý 4-5)

3,000

4,956

4,956

4-5,如後說明

Chú thích4-5, mời xem

平安保險

bảo hiểm an toàn sinh viên

630

630

630

每學期依實際狀況收費

Mỗi học kỳ dựa vào tình trạng thực tế thu phí

電腦及網路通信費

Phí sử dụngh máy tính và mạng internet

1,080

1,080

1,080

每學期依實際狀況收費

Mỗi học kỳ dựa vào tình trạng thực tế thu phí

居留證 ARC

Thẻ cư trú (thời hạn 1 năm)

1,000

0

1,000

每次申辦居留證效期為1

Thi gian đăng ký thẻ cư trú trong thời hạn 1 năm

工作許可證work permit  (Option) (Note6)

0

100

100

當學期有效

Có hiu lực trong học kỳ

預估每學期費用

D chi học phí mỗi học kỳ

NT$36,560

NT$47,616

NT$61,986

視實際收費項目調整

Da vào các mục thực tế để thay đổi mức thu phí

備註/Note: 每學期依實際狀況收費Da vào các mục thực tế để thay đổi mức thu phí

1第一年第一學期華語先修課程獎助減免學雜費TWD10,000,學雜費減免後為TWD17,000

  第一年華語課程結束,華測成績達B1者,可獲得第二年上學期學雜費減免50%

Năm đầu tiên khóa học tiếng Hoa học phí sẽ được miễn giảm 10000, nên học phí còn lại chỉ cần đóng 17000.

Năm đầu tiên kết thúc khóa học tiếng Hoa , học sinh đạt chứng chỉ tiếng Hoa loại B1 sẽ được giảm 50% học phí học kỳ 1 của năm thứ hai .

2學校依實際狀況安排宿舍

 KTX sẽ được sắp xếp theo tình hình thực tế.

3住宿費用不含寒暑假、水電費另計

Phí KTX không bào gồm kỳ nghỉ đông và nghỉ hè, phí điện nước tính riêng.

4外國學生醫療保險(學生前六個月若無保險)è一學期新台幣3,000(每個月500元,以6個月計算)

Bảo hiểm y tế cho sinh viên nước ngoài (nếu sinh viên không có bảo hiểm trong 6 tháng đầu)
è3.000 Đài tệ cho 1 học kỳ (mỗi tháng 500 Đài tệ, tính trên 6 tháng)

5全民健保(入學後第六個月開始)è一學期新台幣4,956元(每月新台幣826元)。

Bảo hiểm y tế toàn dân (bắt đầu từ tháng thứ sáu sau khi nhập học) è4.956 Đài tệ cho một học kỳ (mỗi tháng 826 Đài tệ).

6華語先修部學生入境取得居留證後,可申請工作證,若取得工作證即可合法工讀(每週上限20小時)。

Học sinh chương trình 1+4có thể xin thẻ đi làm sau khi được cấp thẻ cư trú, khi có thẻ đi làm có thể làm việc hợp pháp ngoài giờ học (mỗi tuần tối đa 20 giờ).

  • Tuition Fee:

According to the Regulations of the scholarship for international students of CTU.

  • Accommodation Fees:

The dormitory fees are about TWD17,500 for 2-bed room (outside school),TWD13,850 for 4-bed room and TWD9,500 for 6-bed room per semester.

Water / Electricity will be charged separately according to consumption.

  • Living Cost:

Basic cost of living is about NT$7,000 to NT$9,000 (approx. US$ 260~333 per month.)

  • Free airport pickup provided for first arrival in Taiwan.

email: oia-register@ctu.edu.tw / contact usleave messages

TEL: +886-47116392 / +886-47111111ext.1724~1728

應繳文件20230331

 

===========================================

Giới thiệu sơ lược về khoa ngành

  1. 電子Khoa điện tử
  1. Đặc sắc : Đặc trưng của khoa điện tử phát triển trong ba lĩnh vực chính là truyền thông thông tin, ứng dụng máy tính vi mô, quang điện tử và chất bán dẫn, hoàn toàn phù hợp với sự phát triển của bốn ngành công nghiệp chính trong Khuôn viên Khoa học miền Trung : truyền thông, máy tính và thiết bị ngoại vi, quang điện tử và mạch tích hợp. Thông qua hợp tác thực tập, sinh viên có thể tích lũy kinh nghiệm thực tế, kết nối sớm với ngành công nghiệp và trau dồi tài năng chuyên môn kỹ thuật điện tử.
  2. Mục tiêu giảng dạy :

1.1  Trau dồi các chuyên gia kỹ thuật điện tử ưu tú về cả thực hành và lý thuyết::

  • Trau dồi kiến ​​thức thực tế về kỹ thuật điện tử.
  • Trau dồi khả năng toán- lý học cơ bản và khả năng ứng dụng

  1.2  Có khả năng kỹ thuật điện tử chuyên nghiệp vững chắc:

  • Trau dồi kỹ năng chuyên môn về các thiết bị hoặc hệ thống điện tử khác nhau.
  • Thực thi các công việc liên quan đến thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì thiết bị điện tử.
  • Tạo điều kiện cho sinh viên đáp ứng nhu cầu nhân lực của các ngành liên quan đến điện tử ứng dụng và công nghệ truyền thông trong nước.

1.3  Đào tạo sinh viên kỹ năng tạo chuyên đề thực tế và kỹ năng giao tiếp , phối hợp trong đội nhóm .

  • Trau dồi khả năng sáng tạo các chuyên đề thực vụ của cá nhân hoặc tập thể.
  • Trau dồi khả năng lãnh đạo, giao tiếp và điều phối, hợp tác đội nhóm.

1.4  Trau dồi cho sinh viên đạo đức nghề nghiệp và tinh thần quan tâm đến xã hội

  • Trau dồi tinh thần trách nhiệm trong công việc luân lý nghề nghiệp
  • Thái độ làm việc trung thực và tuân thủ pháp luật.
  • Tinh thần hỗ trợ lẫn nhau, hài hòa và tính chuyên nghiệp bền vững.
  • Tinh thần nhiệt tình giúp đỡ người khác và quan tâm đến xã hội.
  1. 機械Khoa cơ khí
  1. Đặc sắc và mục tiêu giảng dạy :
  • Chương trình học bao gồm các khóa học cơ bản, các chuyên ngành kỹ thuật cơ khí và các khóa học đại cương, với số tín chỉ tốt nghiệp tối thiểu là 128 tín chỉ.
  • Nội dung chương trình học chủ yếu dựa trên ứng dụng thực tế , các khóa học bao gồm cơ khí chính xác và thiết kế, chế tạo, phân tích và sản xuất tự động có sự hỗ trợ của máy tính.
  • Các khóa học kết hợp hướng dẫn sinh viên thi lấy chứng chỉ chuyên môn như : chứng chỉ máy phay CNC hạng B, đồ họa ba chiều trên máy tính, đồ họa cơ khí trên máy tính, chứng chỉ quốc tế SolidWorks, chứng chỉ quốc tế AutoCAD và chứng chỉ quốc tế phân tích dòng khuôn, v.v.
  • Đào tạo tài năng kỹ thuật cơ khí chuyên môn theo hướng “học đi đôi với hành”, với tinh thần thực vụ, có chương trình học hoàn chỉnh và phương pháp giảng dạy phong phú, sinh động, chú trọng phát triển năng lực thực hành và sáng tạo, trau dồi sinh viên có kiến thức về ngành cơ khí kỹ thuật và các chuyên môn liên quan khác.
  • Theo nhu cầu và xu hướng phát triển của ngành cơ khí, đào tạo sinh viên trở thành tài năng thiết thực có khả năng về lĩnh vực liên quan máy móc chính xác và sản xuất thông minh , đồng thời có thể ứng dụng kỹ thuật hỗ trợ máy tính để thiết kế, phân tích và chế tạo.
瀏覽數:

【各語言資訊】國際專修部1+4